BẢNG TRA TÌM NĂM ÂM LỊCH THEO DƯƠNG LỊCH TCN VÀ SCN
*****
Nguyễn Hồng Trân (GV. Đại học khoa học Huế )
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà nghiên cứu về lịch sử, văn hóa, xã hội ,v,v...có quan tâm đến mốc thời gian liên quan giữa năm Dương lịch và năm Âm lịch, chúng tôi xin giới thiệu phương pháp xác định theo bảng tra tìm đơn giản và chính xác để tìm mối liên quan giữa năm Dương và năm Âm lịch cả trước Công nguyên (TCN) và sau Công nguyên SCN).
Số
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Can
|
C
|
T
|
N
|
Q
|
G
|
A
|
B
|
Đ
|
M
|
K
|
00
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tí
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
10
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tí
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
20
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tí
|
Sửu
|
30
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
40
|
Tí
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
50
|
Tuất
|
Hợi
|
Tí
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
[Lưu ý: Các số từ 0 đến 9 ở hàng trên là số tận cùng của số biểu năm Dương lịch; còn các chữ C T N Q G A B Đ M K là những ký tự đầu của các Can như Canh Tân Nhâm Qúy Giáp Ât Bính Đinh Mậu Kỷ ].
Cách tìm: * Đối với năm SCN:
# Ta lấy số biểu của năm Dương chia cho 60 còn số dư, ta xem trong ô chục tròn rồi dóng sang cột có ô số đơn vị là biết kết quả.
Thí dụ1:Tìm năm 1789 (trận thắng quân Nhà Thanh tại Đống Đa Hà nội)
Ta lấy 1789 chia 60 còn dư 49. xem cột đầu ô 40 dóng sang cột số 9 thìì biết là năm Kỷ Dậu. Nếu tìm năm nhỏ hơn 60 thì không phải chia gì cả.
Thí dụ2:Tìm năm 1804 (Năm vua Gia Long đặt Quốc hiệu nước ta thành nước Việt nam). Cách làm như trên với số dư ở đây là 04 thì ta xác định được năm đó là năm Giáp Tí.
* Đối với năm TCN:
# Ta cũng tìm như trên nhưng có khác ở chỗ là ta phải lấy số 60 trừ cho số dư; nếu số năm nhỏ hơn 60 thì trừ trực tiếp nó luôn.
Thí dụ 1: Tìm năm 207 TCN (Năm Triệu Đà lên ngôi Triệu Võ Vương đặt Quốc hiệu nước ta là Nam Việt) . Ta lấy 207 chia 60 được ba lần, còn dư 27. Ta lấy 60 trừ 27 còn 33; chọn ô 30 cột đầu rồi dóng ngang sang tìm ô có số 3 thì ra đúng năm Quý Tị.
Thí dụ 2: Tìm năm 04 TCN. Ta lấy 60 trừ 04 còn 56. Xem số 50 cột đầu kết hợp với cột có số 6 thì sẽ tìm được năm đó là năm Bính Thìn.
===000===
Ghi chú: Bài này đã được Nguyễn Hồng Trân công bố từ tháng 3 năm 1998.
Bài trên được dịch sang tiếng Anh như sau:
TO APPLY A NEW METHOD TO FIND LUNAR YEARS BY SOLAR YEARS .
==00==
To create good conditions for searchers on history ,culture and society etc... Who pay attention to the time landmak of Solar and Lunar years, we are very glad to introduce a fixed method by “The table of reference” simple and accurate ,aimed at discovering the relation between the solar years and lunar years both in B.C (before Christ) and in A.D (Anno Domini).
TABLE OF LUNAR YEARS BY SONAR YEARS (B.C. AND A.D.)
Số
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Can
|
C
|
T
|
N
|
Q
|
G
|
A
|
B
|
Đ
|
M
|
K
|
00
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
tị
|
10
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
20
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tý
|
Sửu
|
30
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
40
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
50
|
Tuất
|
Hợi
|
tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tị
|
Ngọ
|
Mùi
|
[Note :The numbers from 0 to 9 at the top line are the ending one of the solar year and C. T. N. Q. G. A. B. Đ. M. K. are the initral letters of ten “CAN” (on theory about negative and positive of five elements: Metal, Wood, Water, Fire and Earth of Cosmos) suches on the Vietnames: C= Canh, T=Tân, N= Nhâm ... and lettersin tables are the anumals of each year: Tý = Mouse; Sửu = Bufalo; Dần = Tiger; Mão = Cat; Thìn = Dragon; Tị = Snake; Ngọ = Horse; Mùi= Goat; Thân = Monkey; Dậu = Cock (or Rooster); Tuất = Dog ; Hợi = Pig].
Method: *For years A.D. :
Divide the solar year by 60 and take the remainder .Match the first digit of the remainder (0,1,2,etc.) to find the lunar year.
Ex.1: To find (lunar year by solar ryear) 1789 (the year of Victory over the Thanh Army of China at Đống Đa Hà Nội). Divide 1789 by 60.The remainder is 49. Match the row 40 with the column 9, to find the lunar year KỶ DẬU . To find a year less than 60, it is not necessary to divide.
Ex.2: To find (lunar year by solar year) 1804 (The Gia Long gave country the Việt nam ). Do the same as above, with a remainder of 04. We can see that the year was GIÁP TÝ.
*For years B.C.:
Do the same as above, but the subtract the remainder from number 60.If the year is less than 60, then simply subtract it from 60.
Ex.1: To find 207 B.C. (The year Triệu Đà or Triệu Võ Vương, gave the country the name NamViệt ). Divide 207 by 60, giving a remainder of 27. Subtract 27 from 60 leaving 33. Match the row 30 with the column 3, to find the lunar year QUÝ TỊ.
Ex. 2: To find (lunar year by solar year ) 04 B.C. Subtract 04 from 60, leaving 56. Match the row 5o with the column 6 to find the lunar year BÍNH THÌN.
===000===
By Nguyen Hong Tran Senior Lecturer University of Hue ,information and documentation Department, Library of the College of Sciences.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét